Thành phần:
Mỗi viên nén có chứa :
Levonorgestrel ……………………………..1,5 mg
Tá dược : Lactose , tinh bột sắn , magnesi , povidone vừa đủ 1 viên
HÃNG SẢN XUẤT: Mediplantex
Liều lượng và cách sử dụng:
Dùng đường uống , uống 1 viên duy nhất. Uống trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp, uống càng sớm càng tốt , tốt nhất là trong vòng 48 giờ . Nếu nôn trong vòng 2 giờ sau khi uống thì phải uống bù ngay viên khác.
Chú ý : Thuốc có thể uống bất cứ lúc nào trong chu kỳ kinh nguyệt , trừ khi chậm kinh.
Không dùng Asevictoria để tránh thai hàng ngày.
Không dùng quá 2 viên / tháng.
Chỉ định:
Ngừa thai khẩn cấp sau cuộc giao hợp không được bảo vệ hoặc phương pháp ngừa thai khác thất bại.
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
DƯỢC LỰC HỌC :
Levonorgestrel là một chất Progestogen tổng hợp dẫn xuất từ Nortestosteron. Levonorgestrel là thuốc ức chế phóng noãn . Với nội mạc tử cung , thuốc làm biến đổi giai đoạn tăng sinh do estrogen sang giai đoạn chế tiết. Tác dụng tránh thai của Levonorgestrel là làm thay đổi dịch nhày cổ tử cung , tạo nên một hàng rào ngăn cản sự di chuyển của tinh trùng vào tử cung. Quá trình làm tổ của trứng bị ngăn cản do những biến đổi về cấu trúc của nội mạc tử cung.
DƯỢC ĐỘNG HỌC :
Sau khi uống , Levonorgestrel được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn . Sinh khả dụng hầu như bằng 100% . Trong huyết thanh , Levonorgestrel liên kết với Globulin gắn hormon sinh dục ( SHBG ) và với Albumin. Con đường chuyển hóa quan trọng nhất của Levonorgestrel là khử oxy , tiếp sau là liên hợp.
Tốc độ thanh thải thuốc có thể khác nhau nhiều lần giữa các cá thể , thời gia bán 23-49 giờ. Levonorgestrel và các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu và phân. Nồng độ trong huyết thanh xuất hiện sau 0,7 – 1,5 giờ.
Tuần hoàn gan – ruột của các thuốc tránh thai dạng uống có thể bị ảnh hưởng bởi hệ vi khuẩn đường ruột. Trong huyết tương, Levonorgestrel có thể liên hợp với sulfat và acid glucoronic. Những dạng liên hợp này được bài tiết vào mật rồi đến ruột, ở đây chúng có thể bị vi khuẩn đường ruột thủy phân và giải phóng thuốc nguyên dạng, dạng này tái hấp thu vào tuần hoàn cửa. Các thuốc kháng sinh ức chế tác dụng này của vi khuẩn , kết quả làm giảm nồng độ hormon trong huyết tương.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Mang thai hoặc nghi ngờ mang thai , chảy máu âm đạo bất thường không chuẩn đoán được nguyên nhân , viêm tác tĩnh mạch hoạc bệnh huyết khối tắc mạch thể hoạt động , bệnh gan cấp tinh, u lành hoặc ác tính, có tiền sử ung thư vú , buồng trứng và tử cung, vàng da hoặc ngứa dai dẳng trong lần có thai trước.
THẬN TRỌNG :
Levonorgestrel phải được dùng thận trọng đối với người bị bệnh động kinh , bệnh van tim , bệnh tuần hoàn não , với người tăng nguy cơ có thai ngoài tử cung , bệnh đái tháo đường. Levonorgestrel có thể gây ứ dịch nên khi dùng cho người bị hen xuyễn , phù thũng phải theo dõi cân nặng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :
Thường gặp : Nhức đầu , trầm cảm , hoa mắt chóng mặt , phù , đau vú , buồn nôn , vô kinh , kiểu hành kinh có thể rối loạn thoáng qua , nhưng hầu hết đều bình thường vào kỳ kinh sau.
Ít gặp : Thay đổi cân nặng , giảm dục tính , rậm lông , ra mồ hôi , hói.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến quầy thuốc.
THỜI KỲ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ :
Phụ nữ có thai : Không dùng
Phụ nữ đang cho con bú : Được dùng vì thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ. Nếu bắt đầu dùng 6 tuần sau khi đẻ thì thuốc không làm giảm tiết sữa mẹ.
NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC :
Dùng thận trọng.
TƯƠNG TÁC THUỐC :
Đối với phụ nữ đang dùng những thuốc cảm ứng enzym gan điều trị dài ngày thì nên dùng một biện pháp tránh thai khác.
Sử dụng đồng thời các thuốc kháng sinh có thể làm giảm tác dụng của Aseavictoria do can thiệp vào hệ vi khuẩn đường ruột.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ :
Chưa có báo cáo nào cho thấy dùng quá liều thuốc tránh thai uống gây tác dụng xấu nghiêm trọng. Nếu quá liều được phát hiện sớm trong vòng 1 giờ và với liều lớn tới mức thấy nên xử trí thì có thể rửa dạ dày , hoặc dùng một liều Ipecacuanha thích hợp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI :
Vỉ PVC/nhôm, hộp 01 vỉ x 01 viên.
HẠN DÙNG :
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN :
Nơi khô , tránh ánh sáng , nhiệt độ dưới 30 độ C
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG : TCCS
***Tác dụng có thể khác nhau tùy vào cơ địa người dùng***
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay của trẻ em